Nội Dung Chính
- 1 ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA LÀ GÌ?
- 2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG NỮ SINH EWHA
- 3 THÀNH TÍCH XUẤT SẮC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
- 4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NỮ SINH EWHA
- 5 ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
- 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG NỮ SINH EWHA
- 6.1 Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại nữ sinh Ewha
- 6.2 Các hoạt động của sinh viên hệ tiếng trường Ewha
- 6.3 Chương trình học bổng tiếng trường đại học Ewha
- 6.4 Chương trình đào tạo hệ đại học và sau đại học tại nữ sinh Ewha
- 6.5 Một số lưu ý của trường khi nhập học trường nữ sinh Ewha
- 6.6 Chương trình đào tạo sau đại học của nữ sinh Ewha
- 7 KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
- 8
- 9 HỒ SƠ NHẬP HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
- 10 VIDEO GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA LÀ GÌ?
Trường đại học Nữ sinh Ewha là một trường đại học tư thục ở Hàn Quốc dành cho nữ giới nằm ở trung tâm Seoul. Trường được biết đến là một trường đại học lớn nhất ở Seoul và cũng là trường nữ sinh hàng đầu Hàn Quốc và thế giới hiện nay. Trường tôn vinh sức mạnh, kiến thức và vị trị của phụ nữ trong xã hội. Đại học Ewha được thành lập vào năm 1886 bởi nhà truyền giáo nữ
Đại học Ehwa cũng là một trong các trường đại học nổi tiếng nhất ở Hàn Quốc, và nhiều phụ nữ hàng đầu đã tốt nghiệp từ đây. 15 trong tổng số 32 nữ bộ trưởng Hàn Quốc tốt nghiệp Đại học Ewha (46,8%) và 17 trong số 40 nữ đại biểu Quốc hội Hàn Quốc khóa 17 tốt nghiệp từ Ewha
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG NỮ SINH EWHA
|
![]() |
- Trường được thành lập vào năm 1886, Lúc bấy giờ trường chỉ có duy nhất 1 học sinh.
- Năm 1910 nhà trường bắt đầu cung câp nhiều khóa học cao đẳng tuyển sinh nhiều khoa cho trường.
- Năm 1925 trường bắt đầu tuyển sinh và đào tạo các khóa học chuyên nghiệp cho phụ nữ
- Năm 1945 sau khi giải phóng trường được chính phủ Hàn Quốc cho phép trở thành một trường đại học. Đó cũng là trường đại học đầu tiên tại Hàn Quốc được chính thức tổ chức
- Ewha ghi dấu nhiều cái đầu tiên trong lịch sử Hàn Quốc: Nữ bác sĩ đầu tiên của Hàn Quốc Esther Park; nữ tiến sĩ đầu tiên, Helen Kim (người sau này trở thành chủ tịch đầu tiên của trường đại học Hàn Quốc), nữ luật sư đầu tiên của Hàn Quốc, Lee Tai-Young, phụ nữ đầu tiên của Tòa án Hiến pháp, Jeon Hyo-sook, và nữ thủ tướng đầu tiên Han Myeong-sook.
- Hiện nay trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc có liên kết hợp tác trao đổi với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục trên 64 quốc gia. Với 1600 sinh viên quốc tế đến từ 74 quốc gia mỗi năm. Chính vì vậy, Đại học nữ Ewha không những luôn mang đến cho sinh viên của trường những cơ hội giao lưu, học tập trong điều kiện môi trường giáo dục đa dạng trên toàn thế giới mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên quốc tế học tập, làm việc và sinh hoạt tại trường.
- Hơn nữa, Đại học Nữ Ewha là trường Đại học đầu tiên và duy nhất tại Hàn Quốc tham gia Chương trình Châu Á của Đại học Havard với tư cách là đối tác chính thức.

Đại học nứ sinh Ewha – Niềm tự hào của phải nữ
THÀNH TÍCH XUẤT SẮC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Trường đại học nữ sinh Ewha là trường đại học đầu tiên tại Hàn Quốc và cũng là trường nữ sinh đầu tiên tại Hàn và thế giới. Trường có những thành tích nổi bật về chất lượng đào tạo. Dưới đây là những thành tích đáng tự hào mà LIP có thể liệt kê ra cho các bạn đang có như cầu tìm hiểu về nữ sinh Ewha.
- 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, như nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc là Han Myeongsuk.,
- 27,6% Đại biểu Quốc hội Hàn Quốc khóa 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường Ewha.
- Năm 2010, Ewha đứng thứ 5 trong cuộc bình chọn đánh giá Chosun-QS 2010 dành cho các trường đại học khu vực châu Á.
- Năm 2012, Ewha tiếp tục đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các trường đại học về số lượng sinh viên thành công trong kì thi quốc gia về tư pháp 621 và kì thi dân sự 204
- Năm 2013, trường đại học nữ giới Ewha đứng thứ 321 trong số 500 trường đai học có nhiều đóng góp về nghiên cứu khoa học nhất thế giới
- Năm 2016, trường đứng thứ 9 trong số các trường đại học Hàn Quốc theo đánh giá xếp hạng các trường đại học của châu Á của Chosun-QS
- Năm 2018, trường góp mặt trong top 300 của bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới QS
- Đại học Nữ Ewha là trường Đại học đầu tiên và duy nhất tại Hàn Quốc tham gia Chương trình Châu Á của Đại học Havard với tư cách là đối tác chính thức.
- Là nơi đánh dấu những cột mốc đầu tiên trong lịch sử phát triển của phụ nữ:
- Xây dựng bệnh viện dành cho phụ nữ đầu tiên tại Hàn năm 1887.
- Tiên phong trong các viện y học, dược lý vào năm 1940.
- Năm 1996, có phân viện DDaH chuyên ngành kỹ sư đầu tiên trên thế giới dành cho nữ giới.
- Năm 2012, trường Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ thuật trị giá 900 triệu USD.
- Đứng số 1 trong bảng xếp hạng những trường ĐH tư thục về tỉ lệ có nghiên cứu khoa học trích dẫn trên tờ báo nổi tiếng Chosun llbo.

Nữ sinh trường đại học nữ sinh Ewha
Mời bạn đọc xem thêm thông tin về trường đại học sau:
|
Học viên xuất sắc của trường đại học nữ sinh Ewha
- Trường nữ sinh Ewha được coi là lựa chọn số một dành cho các bạn nữ sinh – Đây là nơi có cơ sở vật chất và chương trình đào tạo toàn diện nhất trên thế giới.
- Nữ sinh Ewha cũng là cái nôi của những nhà lãnh đạo nữ giới đầu tiên: Nữ tiến sĩ đầu tiên, nữ bác sĩ đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên và nữ thủ tướng đầu tiên.
- Có thể kể đến những cái tên làm danh tiếng của Đại học Nữ Ewha ngày càng tăng cao như:
- Han Myeongsuk: Thủ tướng nữ đầu tiên của Hàn Quốc
- Kim Yoon Ok: Phu nhân tổng thống Lee Myungbak
- Yang Jin-sung: Là nữ diễn viên Hàn Quốc
- Son Myungsoo: Phu nhân tổng thống Kim Yeongsam
- Lee Sooja: Phu nhân tổng thống Jeon Duhwan
- Kim Yeo-jin: Nữ diễn viên Hàn Quốc
- Park Haemi: nữ diễn viên thành công với nhiều bộ phim truyền hình Hàn Quốc, là gương mặt quen thuộc trong bộ phim sitcom “Gia đình là số 1” – phần 1
- Lee Myunghee: chủ tịch tập đoàn Shinsegae, là con gái út của Lee Byungchul – người sáng lập Tập đoàn Samsung và là em gái của chủ tịch hiện tại Lee KunHee
- ….

Hình ảnh buổi tối trường đại học nữ sinh Ewha
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NỮ SINH EWHA
Tính tới thời điểm hiện tại trường Đại học Ewha Hàn Quốc có liên kết hợp tác trao đổi với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục trên 64 quốc gia. Với 1600 sinh viên quốc tế đến từ 74 quốc gia mỗi năm. Một con số đáng ngưỡng mộ của bất kỳ trường ĐH nào.
Ewha không chỉ đem cơ hội giao lưu với nhiều môi trường giáo dục trên thế giới, mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc đào tạo sinh viên quốc tế sao cho tốt nhất từ học tập, làm việc cho đến sinh hoạt hàng ngày.
Mỗi khóa học có hơn 300 lớp học đào tạo các chuyên ngành bằng tiếng Anh, chiếm tới 30% tổng số lớp học mỗi kỳ học. Là trường ĐH đầu tiên và duy nhất tại Hàn tham gia Chương trình Châu Á của ĐH Havard với tư cách là đối tác chính thức.
Ewha Womans University được chứng nhận bởi Bộ Giáo dục, Khoa học và Kỹ thuật Hàn Quốc là trường ĐH xuất sắc trong việc hỗ trợ, giúp đỡ sinh viên quốc tế trong 2 năm liền (2011, 2012). Đồng thời được chọn là trường ĐH đi đầu trong lĩnh vực hợp tác quốc tế.
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Đối với các sinh viên quốc tế cần đạt những yêu cầu sau đây mới có thể đăng ký du học tại trường Ewha:
– Điều kiện quốc tịch khi theo học Ewha:
- Tất cả ững viên nhập học Ewha đều là giới tính nữ.
- Ứng viên phải là người có quốc tích nước ngoài
- Công dân Hàn Quốc có 2 quốc quốc tịch sẽ không được nhận học.
- Người Hàn Quốc có quốc tịch nước ngoài (gồm cả ứng viên và bố mẹ) chỉ đủ điều kiện nếu ứng viên có cha mẹ có quốc tịch trước khi ứng viên học vào học cấp 2 (14 tuổi).
– Điều kiện về học tập:
- Đối với sinh viên học hệ tiếng yêu cầu tốt nghiệp THPY, điể GPA từ 6.5 trở lên, không yêu cầu topik
- Đối với sinh viên hệ đại học yêu cầu có topik 3 trờ lên
- Đới vơi sinh viên đại học chuyển tiếp: Cần hoàn thành 2 năm học tập tại trường ĐH chính quy ở trong nước trước khi chuyển sang học năm thứ 3 ở ĐH Ewha.
- Đối với sinh viên hệ sau đài học yêu cầu đã hoàn thành chương trình đại học/thạc sĩ.
- Lưu ý: Các loại bằng từ việc học tại nhà, học online sẽ không được chấp nhận.
– Điều kiện về ngôn ngữ:
- Sinh viên đăng ký lên đại học yêu cầu đạt TOPIK cấp 3 trở lên hoặc đạt trình độ tiếng Hàn tương đương trong kỳ kiểm tra đầu vào của trường.
- Sinh viên chuyển tiếp và sau đại học: Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp 4 trở lên.
- Những bạn học tiếng Hàn tại Trung tâm ngôn ngữ Hàn Quốc của trường Ewha Womans University phải hoàn thành chương trình học cấp tương đương 3 hoặc 4 trước khi nhập học. Nếu không hồ sơ sẽ bị hủy.
- Các ngành giảng dạy bằng tiếng Anh: Có trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEFL (PBT 550, iBT 80), ClassifiedTs 5.5, TEPS 600 (TEPS New 326)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG NỮ SINH EWHA
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại nữ sinh Ewha
Đại học Nữ Ewha cung cấp chương trình học tiếng với 6 cấp độ, gồm 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Sinh viên sẽ có thể cải thiện các kỹ năng giao tiếp bằng cách thực hiện các nhiệm vụ gần với thực tế trong lớp và tối đa hóa khả năng học tiếng Hàn, nâng cao hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc thông qua các lớp Văn hóa liên quan đến chương trình giảng dạy.
Học phí: | 1.720.000/kỳ 1 năm có 4 kỳ |
Phí nhập học: | 60.000 won |
Kỳ nhập học : | tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thông tin khoá học : |
|
Phí sách giáo khoa: | 50.000 ~ 60.000 KRW |
Các hoạt động của sinh viên hệ tiếng trường Ewha
- Hoạt động câu lạc bộ sinh viên: Hiện tại, ELC (trung tâm ngoại ngữ Ewha) có :Câu lạc bộ Khiêu vũ, Câu lạc bộ âm nhạc, Câu lạc bộ Nhiếp ảnh và Câu lạc bộ thể hình. Học sinh có thể tham gia các hoạt động câu lạc bộ mỗi tuần một lần (không có hoạt động nào trong thời gian thi) và được miễn phí đăng ký cho bất kỳ câu lạc bộ sinh viên nào họ thích.
- Hoạt động văn hóa sau giờ học: Các hoạt động văn hóa sau giờ học được cung cấp mỗi học kỳ để cung cấp nhiều cơ hội hơn cho sinh viên Chương trình chuyên sâu để trải nghiệm các loại văn hóa Hàn Quốc. Các loại hoạt động văn hóa sau giờ học có thể được phân loại thành xem hiệu suất, trải nghiệm văn hóa và các chuyến đi thực địa, được cung cấp riêng cho các sinh viên đăng ký hoạt động. Thông tin về các hoạt động được cung cấp mỗi học kỳ và quy trình nộp đơn có thể được tìm thấy trên tờ rơi được cung cấp tại lễ khai mạc và cũng bằng thông tin được cung cấp bởi các giáo viên.
- Các hoạt động khác: Gia sư tiếng Hàn, hùng biện tiếng Hàn,…
Chương trình học bổng tiếng trường đại học Ewha
Loại học bổng | Điều kiện | Mức học bổng | Thời hạn | |
EGPP (Chương trình hợp tác quốc tế Ewha) |
Sinh viên đến từ nước đang phát triển chứng minh được tiềm năng của mình để trở thành một nhà lãnh đạo nữ và sẽ theo học chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học), tiền KTX, hỗ trợ chi phí sinh hoạt |
Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
|
ISS (Học bổng sinh viên quốc tế) |
ISS F4 (miễn phí tiền học phí 4 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) |
Tối đa 8 học kỳ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
ISS F2 (miễn phí tiền học phí 2 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) | Tối đa 4 học kỳ
Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) |
|
ISS F1 (miễn phí tiền học phí 1 năm) | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) |
Tối đa 2 học kỳ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) |
||
ISS HH1 (miễn phí tiền học phí 1 học kỳ) | TOPIK cấp 6 (sinh viên quốc tế nộp bằng TOPIK trong thời gian đăng ký) | Miễn phí một nửa học phí (bao gồm phí nhập học) | 1 học kỳ | |
Học bổng trung tâm ngoại ngữ Ewha cho tiếng Hàn |
Sinh viên năm nhất quốc tế đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của Chương trình tiếng Hàn mở rông tại trung tâm ngoại ngữ Ewha | Một phần học phí | Học kỳ đầu tiên |
Chương trình đào tạo hệ đại học và sau đại học tại nữ sinh Ewha
Các ngành học của Ewha được chia thành 11 trường cao đẳng với 65 phân ban như sau:
- Trường Đại học Nghệ thuật tự do
- Trường Đại học Khoa học Xã hội
- Trường Đại học Kỹ thuật
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Trường Đại học Nghệ thuật (Âm nhạc / Mỹ thuật / Thiết kế)
- Trường Đại học Luật
- Trường Đại học Dược
- Trường Đại học Giáo dục
- Trường Đại học Quản trị Kinh doanh
- Trường Đại học Y khoa
- Học viện Scranton College (Chương trình danh dự, Ban Nghiên cứu Quốc tế)

Góc khuân viên đại học nữ sinh Ewha
Một số lưu ý của trường khi nhập học trường nữ sinh Ewha
- Sinh viên đăng ký học chuyên ngành ở bậc đại học có thể đăng ký cùng lúc 2 chuyên ngành. Ngoại trừ các ngành: Âm nhạc, Nghệt thuật & Thiết kế, Khoa học thể thao.
- Riêng ngành nghiên cứu quốc tế và nghiên cứu Hàn Quốc sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh. Các ngành khác sẽ giảng dạy bằng tiếng Anh kết hợp tiếng Hàn xen kẽ nhau.
Trường đại học trực thuộc Ewha | Khoa học | chuyên ngành |
Trường Đại học Nghệ thuật tự do |
|
|
Trường Đại học Khoa học Xã hội |
|
|
Trường Đại học Kỹ thuật |
|
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
|
|
Trường Đại học Nghệ thuật |
|
|
Trường Đại học Luật |
||
Trường Đại học Dược |
|
|
Trường Đại học Giáo dục |
|
|
Trường Đại học Quản trị Kinh doanh |
|
|
Trường Đại học Y khoa |
|
|
Học viện Scranton College |
|
Hiện tại chương trình học bổng và những điều kiện đáp ững học bổng hệ đại học đối với du học sinh quốc tế đang được trường đại học nữ sinh Ewha chỉnh sử và bổ sung thêm. LIP sẽ cập nhật thông tin học bổng của Ewha sớm nhất tới các bạn.

Buổi sinh hoạt của trường đại học nữ sinh Ewha
Chương trình đào tạo sau đại học của nữ sinh Ewha
Chương trình sau đai học của đại học nữ sinh Ewha hiện tại có 6.102 học viên đang theo học tại 13 trường cao học của Ewha.
- Trường Cao học
- Trường Cao học Nghiên cứu Quốc tế
- Trường Cao học Dịch thuật và Diễn giải
- Trường Cao học Phúc lợi xã hội
- Trường Cao học Kinh doanh
- Trường Cao học Y khoa
- Trường Cao học Giáo dục
- Trường Cao học Thiết kế
- Trường Cao học Thần học
- Trường Cao học Khoa học Chính trị
- Trường Cao học Âm nhạc trong Truyền thông hiện đại
- Trường Cao học Khoa học Y tế lâm sàng
- Trường Cao học lâm sàng Nha Khoa
Trường đại học |
chuyên ngành | Hệ Thạc sĩ | Tiến sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ |
Khoa học xã hội & Nhân văn |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức | Ngôn ngữ học Hàn Quốc, Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc. Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp. Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Ngôn ngữ học Hàn Quốc, Văn học cổ điển Hàn Quốc, Văn học hiện đại Hàn Quốc Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Nghiên cứu Kito giáo | Tư vấn Mục vụ Tâm lý trị liệu |
Thần học Kinh Thánh, Thần học có hệ thống, Cơ đốc giáo Đạo đức, Giáo dục Kitô giáo, Mục vụ Lịch sử Giáo hội, Nghiên cứu phụng vụ |
|
Triết học | Triết học phương Tây, triết học phương Đông Triết học phương Tây, triết học phương Đông | ||
Lịch sử | Lịch sử Hàn Quốc, Lịch sử châu Á, Lịch sử phương Tây | ||
Lịch sử nghệ thuật | Lịch sử nghệ thuật và khảo cổ học | Lịch sử nghệ thuật Hàn Quốc/Trung Quốc, Lịch sử nghệ thuật Phục hưng, Lịch sử Nghệ thuật hiện đại |
|
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế | Khoa học chính trị & Ngoại giao | Triết học chính trị, Chính trị tương quan, Chính trị quốc tế, Chính trị Hàn Quốc | |
Hành chính công | Hành chính công | Hành chính công, Chính sách công | |
Kinh tế | Kinh tế | Tổ chức công nghiệp, kinh tế lao động, Kinh tế tiêu dùng, Tài chính công, Tiền và Ngân hàng, Thương mại quốc tế, Tài chính quốc tế, Kinh tế lượng, Kinh tế tài chính, Môi trường kinh tế. | |
Thư viện và Khoa học Thông tin | Thư viện và thông tin khoa học, Lưu trữ và Quản lý hồ sơ. | Thư viện và Khoa học thông tin, Khoa học thông tin, Tài liệu tham khảo, Lưu trữ và quản lý hồ sơ | |
Xã hội học | Xã hội học | Lý thuyết xã hội học, Lý thuyết phát triển xã hội, Xã hội học gia đình | |
Phúc lợi xã hội | Phúc lợi xã hội | Công tác xã hội lâm sàng, Chính sách phúc lợi xã hội | |
Tâm lý học | Tâm lý học | Tâm lý học, Tư vấn tâm lý học, Tâm lý học nhận thức, Tâm lý người tiêu dùng và quảng cáo, Đo lường tâm lý | |
Phương tiện truyền thông | Phương tiện truyền thông | Báo chí & truyền thông, Truyền thông chiến lược, Truyền thông kỹ thuật số & truyền thông văn hóa, | |
Nghiên cứu phụ nữ | Nghiên cứu phụ nữ | Gia đình, Công việc, Giới tính, Lý thuyết nữ quyền, Chính sách phụ nữ | |
Nghiên cứu Bắc Triều Tiên | Nghiên cứu Bắc Triều Tiên | Chính trị và kinh tế Bắc Triều Tiên, Xã hội và văn hóa Hàn Quốc, Thống nhất và hòa bình |
|
Giáo dục | Giáo dục | Triết lý giáo dục, Xã hội học Giáo dục, Quản lý giáo dục, Giáo trình & Hướng dẫn Giáo dục |
|
Giáo dục Mầm non | Giáo dục Mầm non | Mầm non Giáo dục Giáo dục Mầm non, Phương pháp học tập cho trẻ nhỏ |
|
Giáo dục Tiểu học | Giáo dục Tiểu học | Giáo dục và Giáo dục Giáo viên, Hướng dẫn và phát triển trẻ em |
|
Giáo dục đặc biệt | Giáo dục đặc biệt | Khuyết tật trí tuệ, cảm xúc hoặc hành vi, Rối loạn nhận thức, thính giác Suy giảm thị giác, thể chất, Rối loạn ngôn ngữ, Năng khiếu và tài năng đặc biệt, Rối loạn phổ tự kỷ |
|
Luật học | Luật Hiến pháp, Luật hành chính, Luật Hình sự, Luật dân sự, Luật thương mại, Luật lao động, Luật quốc tế, Luật học,Luật tài sản | ||
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh | Quyết định quản lý Khoa học, Marketing, Tài chính, Nhân sự. Chiến lược Quản lý, kế toán, quản lý Hệ thống thông tin |
|
Lĩnh vự khoa học tự nhiên Lĩnh vực kỹ thuật |
Khoa học Công nghiệp dược phẩm | Khoa học công nghiệp Dược phẩm | |
Khoa học Giáo dục | Khoa học Giáo dục | ||
Toán học | Giáo dục Toán học | ||
Điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng, Bác sĩ y tá lão khoa,Y tá tâm thần sức khỏe tâm thần, Điều dưỡng lâm sàng nâng cao, Điều dưỡng thống nhất. |
Điều dưỡng sức khỏe phụ nữ / nam giới, Điều dưỡng trẻ em, Điều dưỡng Tâm thần, Điều dưỡng cơ bản, Điều dưỡng cộng đồng, quản lý điều dưỡng. | |
Khoa học dinh dưỡng | Quản lý thực phẩm Thực phẩm và dinh dưỡng Thực phẩm và dinh dưỡng |
||
Sinh thái | Y học, Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Vi sinh, Dược lý, Y học Dự phòng, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, Y tế công cộng, Kỹ thuật y sinh, Đạo đức y tế, nghề nghiệp, Y học môi trường. |
Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Vi sinh, Dược lý, Dự phòng Y học, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, công cộng, Y tế, Kỹ thuật y sinh, Đạo đức y tế, nghề nghiệp và môi trường, Dược phẩm. |
|
Khoa học sinh học | Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học) |
Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học) |
|
Khoa học Não & Nhận thức | Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học | Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học. | |
Kỹ thuật cơ khí và y sinh |
Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật dữ liệu sinh học |
||
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | ||
An ninh mạng | An ninh mạng | ||
Kỹ thuật Điện & Điện tử | Kỹ thuật Điện & Điện tử | ||
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu | Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu | ||
Khoa học & Công nghệ thực phẩm | Khoa học & Công nghệ thực phẩm | ||
Khí hậu và năng lượng | Kỹ thuật hệ thống Khoa học và Kỹ thuật khí quyển, Kỹ thuật hệ thống năng lượng |
||
Khoa học & Kỹ thuật môi trường | Khoa học & Kỹ thuật môi trường | ||
Hệ thống kiến trúc và đô thị | Kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật | ||
Kiến trúc | Nghiên cứu kiến trúc, thiết kế kiến trúc, | kiến trúc | |
Lĩnh vực nghệ thuật và thể thao | Âm nhạc | Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ, Harpsichord) Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Lý thuyết âm nhạc), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học | Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ), Dàn nhạc, Dàn nhạc (Nhạc cụ), Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Âm nhạc, Lý thuyết), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học. |
Mỹ thuật | Hội họa, điêu khắc, nghệ thuật sợi, nghệ thuật gốm sứ, nghiên cứu về nghệ thuật thị giác | ||
Thiết kế | Thiết kế không gian, Thiết kế hình ảnh truyền thông, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế tương tácTruyền thông, Thiết kế màu sắc | ||
Công nghiệp thời trang | Công nghiệp thời trang | Khoa học dệt may, Xây dựng / Phát triển Trang phục, Trang phục truyền thống Hàn Quốc, Kinh doanh thời trang, Thiết kế thời trang. | |
Khiêu vũ | Khiêu vũ, Lý thuyết vũ đạo | Khiêu vũ, Lý thuyết vũ đạo | |
Lĩnh vực Y học |
|
|
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA

Phân khu ký túc xã trường đại học nữ sinh Ewha
Trường Đại học Ewha có khu ký túc xá khang trang dành cho sinh viên trong nước và quốc tế. Nội thất từng phòng đầy đủ tiện nghi, gồm: Giường đơn, bàn học, ghế, tủ sách, tủ quần áo, kệ để giày, phòng tắm, máy sưởi ấm, internet,… Các tiện ích chung như: phòng giặt ủi ở mỗi tầng, phòng sinh hoạt chung, phòng chờ, nhà ăn, khu tập thể thao, cafe,…
Hiện tại trường đại học nữ sinh Ewha có 3 phần khu KTX
- phần khu E-House:
- Phân khu Hanwoori House:
- Phân khu I-House:

Ký túc xá hệ đại học của nứ sinh Ewha
Tòa 101
Phòng đôi dành cho sinh viên hệ ĐH
Có hệ thống điều hòa và sưởi ấm
Phòng vệ sinh và phòng tắm dùng chung, ở ngoài phòng
Trong phòng có giường, nệm, bàn học, ghế, tủ áo quần, kệ sách, ngăn kéo, tủ lạnh

Ký túc xá phòng đa của đại học Ewha
Phòng đôi/đa dành cho sinh viên hệ ĐH
Có hệ thống điều hòa và sưởi ấm
Phòng vệ sinh và phòng tắm dùng chung, ở ngoài phòng
Trong phòng có giường tầng, nệm, bàn học, ghế, tủ áo quần, kệ sách, tủ lạnh

Phòng đôi ký túc xá Ewha

Phòng đơn ký túc xá đại học Ewha
Phân loại | Phòng đơn | Phòng đôi | Phòng ba | Phòng bốn |
Phí hàng tháng ($) | $ 400,00 | $ 330,00 | $ 280,00 | $ 260,00 |
Số lượng phòng | 2.100 | |||
Ghi chú | * Chi phí KTX dành cho sinh viên hệ ĐH và cao học tại E-House * Dành cho sinh viên degree-seeking (trong nước & quốc tếl) http://dmtry.ewha.ac.kr/ * Trang chủ – http://housing.ewha.ac.kr |
HỒ SƠ NHẬP HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
- Đơn đăng ký học phải được viết bằng tiếng Hàn/Anh. Gửi bản in ra giấy sau khi đã hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến.
- Bản giới thiệu bản thân viết tay bằng tiếng Hàn/Anh.
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản sao hộ chiếu, giấy khai sinh.
- Các loại bằng tốt nghiệp và bảng điểm mà ứng viên đã có.
- Chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
- Thẻ đăng ký người nước ngoài
- Giấy chứng minh tài chính: hệ đại học và sau đại học phải có tối thiểu 20.000 USD trong tài khoản ngân hàng.
- 5 ảnh chân dung 3.5×4.5 như ảnh hộ chiếu.
- Một số giấy tờ khác mà nhà trường yêu cầu.